ƯU ĐIỂM:
Bề mặt sáng bóng, không bị gỉ
Phù hợp với kết cấu công trình
Khả năng chống ăn mòn tốt
Khả năng định hình tốt
Độ cứng vượt trội
Tấm inox 201 là tấm thép hợp kim không gỉ mà bạn có thể dùng trong công nghiệp và dân dụng. Đặc trưng của inox tấm 201 là độ cứng vượt trội do hàm lượng crom cao, mangan và nitơ. Một phần, hàm lượng niken thấp là một giải pháp thay thế cho các loại tấm thép không gỉ Austenit với chi phí thấp. Trong điều kiện thường, inox 201 tấm có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, phần lớn với độ dày xác định chúng được hàn, cắt, tạo hình để dùng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền như kết cấu, đóng tàu. Cùng chia sẻ những hiểu biết về loại tấm inox 201 này và cùng inox Thịnh Phát đạt được những thành công nhất định khi dùng sử dụng cho mục đích của bạn.
Tấm inox 201 được sản xuất từ inox 201 dưới dạng tấm phẳng. Điểm khác biệt của inox tấm 201 là thành phần hóa học chứa nguyên tố mangan và nitơ cao hơn so với các loại inox khác. Chúng có nhiều lợi thế đặc tính cơ học. Inox 201 tấm có khả năng chống ăn mòn trung bình, sức bền chịu tải trọng vượt trội ở nhiệt độ lạnh, và là điều kiện lý tưởng về độ bền cùng khả năng định hình. Tấm inox 201 là rất được ưa chuộng trong hầu hết các ứng dụng kết cấu nhờ sở hữu chất lượng ổn định.
Tấm inox 201 cung cấp một số tính năng tuyệt vời, bao gồm độ bền cao, nhiệt độ cao và khả năng chịu áp lực, kết cấu chắc chắn. Dựa trên tiêu chuẩn của inox 201, inox tấm 201 được phân làm hai loại chính là inox 201 và inox 201 LN. Điều này giúp nhà cung cấp và người dùng dễ dàng phân biệt điểm khác nhau mỗi loại sản phẩm, minh bạch, ứng dụng phù hợp với từng sản phẩm.
Tấm inox 201 có khả năng chống ăn mòn tốt, có thể dễ dàng gia công và chế tạo. Đặc trưng của loại inox tấm 201 này là có hàm lượng Niken thấp. Nhưng bù lại cho khả năng định hình tốt, giúp giảm chi phí sản xuất. Đồng thời tăng độ cứng cho sản phẩm.
Thành phần inox 201 tấm |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
N |
Min Max |
- 0.15 |
- 1 |
5.5 7.5 |
- 0.06 |
- 0.03 |
3.5 5.5 |
16 18 |
- 0.25 |
Bảng thành phần của tấm inox 201
Về cơ bản thành phần tấm inox 201LN hoàn toàn giống như inox 201 tấm. Tuy nhiên, inox tấm 201 có khả năng chống oxy hóa tốt, độ dẻo cao, dễ chế tạo ngay cả trong nhiệt độ thấp. Trong điều kiện sản xuất, năng suất và độ bền của inox 201LN sẽ tăng khi giảm nhiệt độ.
Thành phần inox 201 tấm |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
N |
Co |
Min Max |
- 0.03 |
- 1 |
6.4 7.5 |
- 0.045 |
- 0.03 |
4 5 |
16 18.5 |
0.01 0.25 |
- 1 |
Bảng thành phần của tấm inox 201L
Tấm inox 201 BA có vẻ ngoài sáng bóng như gương. Để có độ bóng của bề mặt này, inox phải trải qua công đoạn ủ bóng sau khi cán nguội. Các tấm inox có bề mặt BA thường dùng trong công nghiệp, dự án công trình xây dựng. Ngoài ra chúng còn được ứng dụng vào việc sản xuất thang máy, trang trí trong kiến trúc hay làm biển quảng cáo.
Tấm inox 201 No.1 là bề mặt nhám, mờ đen, được gia nhiệt trước khi cán nóng. Bởi vì tất cả các loại inox sau khi lấy ra từ lò luyện kim đều có màu đen. Để có được bề mặt này, tấm inox phải trải qua quá trình xử lý nhiệt. Nhằm tạo ra cấu trúc vi mô đồng nhất. Sau đó được làm sạch bề mặt bằng hóa chất tẩy trắng, trước khi đưa vào dây chuyền cán nguội.
Tấm inox 201 2B là bề mặt trơn, sáng bóng, có màu màu trắng ngả vàng đặc trưng. Những sản phẩm hoàn thiện, sau khi cán nguội, bằng cách xử lý nhiệt, ngâm hoặc xử lý tương đương khác và cuối cùng là cán nguội để có độ bóng thích hợp.
Đặc trưng của tấm inox 201 HL là có các đường vân kẻ dọc đều và rõ nét. Được đánh bóng xước như sợi tóc theo chiều dài của tấm inox. Bề mặt này được tạo ra nhằm mục đích trang trí cho các vật dụng làm bằng inox. HL là bề mặt cao cấp, nên có giá thành cao hơn so với các bề mặt khác. Bề mặt HL là thành phẩm của quá trình cán nguội.
Kích thước và độ dày của inox 201 tấm là yếu tố cơ bản giúp bạn xác định quy cách inox tấm 201 cho nhu cầu. Danh sách quy cách tấm inox 201 dưới đây cung cấp tất cả nhu cầu cho các dự án thuộc mọi ngành, và nhiều kích thước tùy chọn cho phép bạn đặt hàng theo yêu cầu.
Mỗi một loại inox 201 tấm khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau. Để xác định khối lượng, chúng ta cần phải dựa vào quy cách của tấm inox đó. Nhìn chung khối lượng tấm inox 201 được tính dựa trên công thức: Khối lượng = T x W x L x 7.93
Trong đó:
Giống như các tấm inox khác, inox 201 tấm có nhiều quy cách theo quy chuẩn của nhà sản xuất. Ngoài các tấm inox được cắt sẵn theo quy cách nhất định. Bạn cũng có thể gửi yêu cầu đến chúng tôi cắt theo kích thước mong muốn.
Tiêu chuẩn tấm inox 201 là một hệ thống dùng để đánh giá, phân loại và xác định tính chất của các loại thép. Các tiêu chuẩn đánh giá này sẽ rất hữu ích trong việc sản xuất, chế biến và ứng dụng kim lọai inox.
Giống như các loại inox khác, để sản xuất tấm inox 201 cần trải qua năm giai đoạn:
Trong đó, ở cuối giai đoạn đúc tiếp liệu, phôi inox 201 sẽ được chia ra. Sau đó chuyển đến nơi cán nóng hoặc nơi cán nguội, trước khi bắt đầu giai đoạn cán. Sản phẩm inox tấm 201 cán nguội và cán nóng được ra đời sau đó.
Tấm inox 201 cán nóng là sản phẩm được tạo ra từ quy trình cán inox 201 ở nhiệt độ hơn 990 độ C. Ở nhiệt độ này inox 201 mới có thể bị thay đổi hình dạng để tạo ra các kích thước mong muốn. Vì được sản xuất trong quy trình có nhiệt độ cao, nên các sản phẩm inox tấm 201 cán nóng có màu xanh đen đặc trưng và độ bóng trung bình. Do đó tính thẩm mỹ của công nghệ sản xuất inox 201 dạng tấm này chưa có nhiều ưu điểm nổi bật. Inox 201 tấm cán nóng gồm các chủng loại SPHC - PO, SAPH , SPFH.
Tấm inox 201 cán nguội là một phần inox 201 được cán nguội thành phẩm dạng tấm trong giai đoạn cán ở quy trình sản xuất. Thay vì được ủ ở nhiệt độ cao để dễ uốn, các tấm inox cán nguội lại được tạo ra ở nhiệt độ phòng. Để kiểm soát nhiệt độ và duy trì kết cấu không bị biến đổi. Cần phải dùng dung dịch làm mát trong suốt quá trình cán nguội. Điều này giúp không tạo ra các xung lực gây nên các vấn đề như nứt, vỡ bề mặt inox 201 tấm.
Khả năng chống ăn mòn tấm inox 201 tốt trong môi trường không tiếp xúc trực tiếp với hóa chất gây ăn mòn mạnh. Nhờ vào khả năng tự tái tạo và bề mặt sáng bóng không bị gỉ sét, các inox tấm 201 được gắn vào nhau tạo nên khối mỹ thuật cho nghệ thuật kiến trúc công cộng.
Đặc điểm chung của các loại tấm inox là khả năng chịu nhiệt cao và inox tấm 201 cũng không ngoại lệ. Inox 201 tấm có thể chịu được nhiệt độ lên đến 925 độ C, tương đương với tấm inox 304.
Tấm inox 201 mặc dù có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304. Nhưng bù lại, độ bền của những tấm inox loại này lại tốt hơn rất nhiều. Đây cũng chính là điểm nổi bật của inox 201 tấm. Nhờ có chi phí sản xuất thấp, khả năng định hình tốt, lại dễ gia công. Nên inox 201 tấm thường được làm vật liệu để sản xuất các thiết bị công nghiệp.
Tấm inox 201 được sử dụng cho các sản phẩm dập và gia công bao gồm cả thiết bị gia dụng, thiết bị nhà bếp và dịch vụ thực phẩm, bồn rửa, dụng cụ nấu ăn, toa xe lửa, rơ moóc đầu kéo và đồ trang trí ô tô. Mỗi lĩnh vực, ngành sẽ có các nhiều ứng dụng cụ thể, nổi bật nhất trong số đó là các ứng dụng sau đây.
Đường 3/2 tổ dân phố Hưng Hoà, Phường Sông Trí, Thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
0912.769.535
tienminhhtgroup@gmail.com
www.tienminh.com.vn